Quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Khoản một, Điều 40, Nghị định 78/2015/NĐ-CP, những tổ chức trước khi đăng ký đổi thay liên hệ tổ chức có trách nhiệm hoàn tất mọi giấy tờ với cơ quan thuế. Cụ thể, công ty có nghĩa vụ trả tiền đầy đủ các khoản thuế còn nợ. song song, bắt buộc cơ quan thuế hoàn trả các khoản thuế nộp thừa, thuế trị giá gia nâng cao chưa khấu trừ hết… ví như thực hiện hồ sơ thay đổi địa điểm doanh nghiệp trong cộng tỉnh giấc, tỉnh thành trực thuộc trung ương, đồng nghĩa với việc không thay đổi cơ quan thuế điều hành. Nhưng giả dụ trái lại, đơn vị chuyển đổi địa điểm tới tỉnh giấc, thành phố khác sẽ dẫn đến việc thay đổi cơ quan thuế quản lý. khi này, doanh nghiệp ngoài những trách nhiệm nêu trên còn phải biên soạn thảo giấy má thay đổi thông báo đăng ký thuế gửi tới cơ thuế quan nơi chuyển đi và nơi chuyển tới. giấy má đổi thay thông báo đăng ký thuế tại nơi chuyển đi: 01 Tờ khai theo dòng 08-MST quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC, 01 Bản sao giấy phép có mặt trên thị trường và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cập theo liên hệ mới (Nếu người thực hiện hồ sơ là các công ty kinh tế, hộ gia đình, cá nhân…) một số tài liệu khác theo từng trường hợp cụ thể: giấy tờ đổi thay thông tin đăng ký thuế tại nơi chuyển đến. ví như đối tượng biên soạn thảo thủ tục thay đổi thông báo đăng ký thuế là đơn vị sẽ thực hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp đối tượng biên soạn thảo hồ sơ là các công ty kinh tế, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh… giấy tờ sẽ bao gồm: 01 thông báo chuyển liên hệ theo dòng 09-MST quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC. 01 Giấy phép ra đời và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cập theo địa chỉ mới (Bản sao). 1 số tài liệu khác theo từng trường hợp cụ thể. Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty cộng thị xã, khác quân giấy tờ bao gồm: 01 thông báo đổi thay địa điểm nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa điểm dự kiến chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật. 01 Quyết định của chủ nhân về việc thay đổi địa chỉ công ty (đối với đơn vị TNHH 1 thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với tổ chức TNHH 2 thành viên), của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với tổ chức cổ phần). 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề thay đổi địa chỉ công ty; 01 Bản gốc Công văn (mẫu 09) cơ thuế quan về việc đồng ý cho chuyển quận (áp dụng trường hợp đổi thay địa điểm doanh nghiệp khác quận/huyện). Trường hợp thay đổi liên hệ doanh nghiệp khách tỉnh/thành xã giấy má bao gồm: 01 thông báo thay đổi địa điểm nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa điểm dự kiến chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật. 01 Điều lệ tổ chức đã sửa đổi bổ sung (Bản sao). Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Công ty TNHH một thành viên), danh sách thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông (Công ty cổ phần), danh sách thành viên hợp danh (Công ty hợp danh). 01 Quyết định của chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp TNHH một thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với đơn vị TNHH hai thành viên), của các thành viên hợp danh (với tổ chức hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với đơn vị cổ phần). 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề đổi thay địa chỉ công ty
https://hoancauoffice.vn/thay-doi-dia-chi-cong-ty/
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
Page: 1
Posts 1 to 1 of 1
Share12021-09-28 10:10:41
Page: 1